GIẢM THỊ LỰC

22/04/2014, 10:34

GIẢM THỊ LỰC

                                  (BS Lê Văn Quân)

I.MỤC  TIÊU

1.Định nghĩa được thị lực

2.Đo được TL

3.Chẩn đoán được giảm thị lực

4.Trình bày được các nguyên nhân gây giảmTL

5.Liệt kê được các phương pháp điều trị giảm TL

II.ĐỊNH NGHĨA

THỊ LỰC(TL):- Là khả năng của mắt nhìn rỏ các chi tiết của một vật, nói cụ thể  là khả năng của mắt phân biệt rỏ hai điểm ở gần nhau

                           -TL phát hiện (detection) :chỉ cần có cảm nhận có hay không có kích thích về thị giác mà không cần phân biệt chi tiết cụ thể

(a)    TL phát hiện điểm  trắng trên  nền đen (b) phát hiện điểm đen trên nền trắng

(a)phát hiện vị trí khỏang hở của chử C Landolt  (b) Iliterate E

TL nhận diện(recognition) : nhận biết chi tiết và nêu tên cụ thể mục tiêu đích(target) lọai này thường được sử dụng để đo TL trên lâm sàng

 

                                          Bảng TL snellen thường dùng trên lâm sàng

III.CÁCH ĐO THỊ LỰC

  1. NGUYÊN TẮC

-Phải đo TL cả  02 mắt

-Đo TL từng mắt (mắt không đo phải được che kín)

-Bệnh nhân cách xa  bảng thử 5m-6m tùy bảng thử

-Mắt mờ hơn đo trước(hỏi bệnh nhân)

-Bệnh nhân đeo kính thì thử TL với mắt có kính

     -Bắt đầu đo với hàng trên cùng sau đó xuống hàng nhỏ hơn

       và bệnh nhân phài đọc đúng mọi chử trên hàng được đo

-Bảng đo phải được chiếu đủ sáng (cường độ trung bình 100-300lux)

-Nếu bệnh nhân đi từ vùng sáng vào phải nghỉ ngơi 15-20 phút để mắt thích nghi

 

  1. CÁCH DIỂN ĐẠT KẾT QUẢ ĐO THỊ LỰC:

Trên lâm sàng thông dụng nhất là đo TL bằng bảng thử snellen.

TL thường được diễn đạt bằng số thập phân (1/10, 2/10…)

Người có TL 1/10 có nghĩa là người này chỉ đọc được hàng chữ lớn nhất trên bảng thử thị lực có 10 hàng

TL tối đa là 10/10

Nếu bệnh nhân không đọc được hàng chử lớn nhất trên bảng thử Snellen thì diễn tả TL bằng bảng sau

Cách diễn đạt

Viết tắt

Định nghĩa

Đếm ngón tay

ĐNT

Đếm được ngón tay ở khòang cách nào đó

Bóng bàn tay

BBT

Cảm nhận được bàn tay có cử động hay không ở  trước mắt

Hứớng ánh sáng

HAS

Nhận biết được hướng ánh sáng chiếu vào mắt

Cảm nhận được ánh sáng đèn khám

ST(+)

Cảm nhận được ánh sáng

Không cảm nhận được ánh sáng

ST(-)

Không còn cảm nhận được ánh sáng

 

TL bình thường ở một mắt là 10/10.Dưới mức này là GIẢM THỊ LỰC

ST(-): Mù tuyệt đối hay mù hòan tòan

IV.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ LỰC-PHÂN LOẠI

A.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

1 Các tật khúc xạ

2 Kích thước đồng tử

3 Mức độ chiếu sáng

4.Thời gian tiếp xúc với mục tiêu

5 Thời gian thích nghi của mắt

6 Cử động của mắt

7.Độ tương phản

 

 

 

 

 

B.PHÂN LỌAI

               Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) :

       Khi TL ở mắt tốt hơn kể cả có điều chỉnh kính:

        -  3/10-6/10: giãm thị lực nhẹ

        -  1/10-3/10 :giảm TL trung bình

        -  1/20-1/10:giảm TL nặng

        -   1/50-1/25 : giảm TL rất nặng

        -  Dưới 1/50 : Mù gần hòan tòan

        -   ST(-):Mù hòan tòan

V.NGUYÊN NHÂN GIẢM THỊ LỰC

Bất kì nguyên nhân nào  làm mất độ trong suốt của nhãn cầu hoặc ảnh hưởng đến đường dẫn truyền của dây thần kinh thị giác đều có thể gây giãm TL

1.Bệnh lý: Theo tổ chức y tế thế giới WHO (2002) những nguyên nhân gây ra giảm TL hàng đầu do bệnh lý  hiện nay là:

        -Đục thuỷ tinh thể (47.9%)

        -Có tật khúc xạ mà không mang kính đìều chỉnh(cận thị , viễn thị.lọan thị)

        - Glaucoma (12.3%)

        - Bệnh lý thái hóa hòang điểm tuổi già(8.7%)

        - Đục giác mạc(5.1%) do loét giác mạc ,loạn dưỡng giác mạc do nguyên nhân khác…

        - Bệnh lý võng mạc do tiểu đường (4.8%) và các bệnh lý

           khác

       2. Chấn thương: chấn thương trực tếp vào mắt hoặc chấn thương sọ não

       3.Bẩm sinh:bệnh lí võngmạc trẻ đẻ non(ROP),glaucoma bẩm sinh ,đục thủy tinh thể bẩm sinh

       4.Do hóa chất  đặcbiệt những chất có tính baze hoặc acide dùng trong sinh hoạt(chất tầy rửa,..)hoặc trong công nghiệp (sơn,nhuộm…)

 

 

 

 

 

VI ĐIỀU TRỊ

Điều trị tùy theo nguyên nhân gây giảm thị lực

    1.Điều chỉnh bằng kính với những bệnh nhân có tật khúc

       xạ

2.Dùng thuốc(glaucoma mạn.viêm màng bồ đào,lóet giác mạc…)

    3.Laser điều trị:Laser Yag.Argon…(glaucoma,đục bao sau

      sau mổ,bệnh lý võng mạc do tiểu đưoờng…)

4.Phẩu thuật:Đục thuỷ tinh thể,Glaucoma cấp,Bong võng mạc…

Trang 1 trong 2 1 2 »